Kế hoạch phát triển nhà trường
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NĂM HỌC 2021-2022
UBND THÀNH PHỐ SẦM SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 03/KH-THCS
Trung Sơn, ngày 22 tháng 01 năm 2021
KẾ HOẠCH
Phát triển Giáo dục và Đào tạo năm học 2021 2022
I. Đánh giá tình hình và ước thực hiện kế hoạch năm học 2020 -2021.
1. Thực trạng phát triển giáo dục và đào tạo của đơn vị
1.1. Hiện trạng nhà trường:
* Thuận lợi :
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Đảng uỷ và chính quyền địa phương, sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT TP Sầm Sơn, sự nhiệt tình và quan tâm giúp đỡ của hội cha mẹ HS, hội khuyến học và các đoàn thể khác .
- Hiện tại nhà trường có đủ phòng học, một khu hiệu bộ với các phòng làm việc cho CBGV. Nhà trường có hợp đồng cán bộ chuyên trách thư viện, thiết bị nên việc duy trì và bảo dưỡng thiết bị được thực hiện thường xuyên, giáo viên sử dụng thiết bị thuận lợi.
- Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh có sự phối kết hợp khá chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục học sinh và góp phần bổ sung cơ sở vật chất hỗ trợ nhà trường phục vụ cho việc học tập của con em.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, khoẻ có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, có tinh thần đoàn kết, nhiệt tình trong công tác, nhiều đồng chí có tinh thần tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ nhằm làm tốt hơn công tác giảng dạy và bồi dưỡng học sinh .
* Khó khăn:
- Khuôn viên nhà trường hẹp nên công tác tổ chức các hoạt động hỗ trợ cho Dạy và Học còn hạn chế
- Còn nhiều gia đình chưa quan tâm nhiều đến việc học tập của con em mình.
- CSVC trường học còn nhiều thiếu thốn, đặc biệt là thiết bị, ĐDDH đã hư hỏng quá nhiều không đủ kinh phí để bổ sung vì giá trị quá lớn.
- Do điều kiện kinh tế địa phương còn nhiều khó khăn chưa có điều kiện để bổ sung CSVC và một số hạng mục công trình còn thiếu như: Phòng học, sân học thể dục, các phòng thực hành Khuôn viên còn hẹp.
1.2. Quy mô học sinh, tỷ lệ HS đi học so với dân số trong độ tuổi.
Quy mô học sinh tương đối ổn định, cụ thể:
Năm học 2016 2017: 808 HS
Năm học 2017 2018: 880 HS
Năm học 2018 2019: 875 HS
Năm học 2019 2020: 860 HS
Năm học 2020 2021: 870 HS
Tỉ lệ PCGD đạt 89.9%.
1.3. Thực hiện tuyển sinh đầu cấp năm học 2020 2021:
Nhà trường đạt 100%.
1.4. Chất lượng giáo dục (Học kỳ I):
TT | Khối lớp | TS học sinh | Xếp loại hạnh kiểm | |||||||
Loại tốt | Loại khá | Loại TB | Loại yếu | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | 6 | 230 | 174 | 75.7 | 44 | 19.1 | 12 | 5.2 | 0 | 0 |
2 | 7 | 194 | 149 | 76.8 | 38 | 19.6 | 6 | 3.1 | 1 | 0.5 |
3 | 8 | 220 | 169 | 76.8 | 41 | 18.6 | 8 | 3.6 | 2 | 0.9 |
4 | 9 | 222 | 184 | 82.9 | 36 | 16.2 | 2 | 0.9 | 0 | 0 |
| Tổng cộng | 868 | 676 | 78.1 | 159 | 18.4 | 28 | 3.2 | 3 | 0.3 |
]]]
TT | Khối lớp | TS học sinh | Xếp loại học lực | |||||||||
Loại giỏi | Loại khá | Loại TB | Loại yếu | Loại kém | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |||
1 | 6 | 230 | 18 | 7.8 | 100 | 43.5 | 93 | 40.4 | 15 | 6.5 | 4 | 1.7 |
2 | 7 | 194 | 15 | 7.7 | 72 | 37.1 | 91 | 46.9 | 16 | 8.2 | 0 | 0 |
3 | 8 | 220 | 23 | 10.5 | 79 | 35.9 | 100 | 45.5 | 16 | 7.3 | 2 | 0.9 |
4 | 9 | 222 | 28 | 12.6 | 89 | 40.1 | 92 | 41.4 | 13 | 5.9 | 0 | 0 |
| Tổng cộng | 868 | 84 | 9.7 | 340 | 39.3 | 376 | 43.4 | 60 | 6.9 | 6 | 0.7 |
* Công tác phổ cập giáo dục - chống mù chữ luôn được chú trọng, tỉ lệ đạt phổ cập đạt 98.9% .
* Tình hình thực hiện đổi mới dạy và học ngoại ngữ trong nhà trường luôn được quan tâm và thường xuyên tổ chức chuyên đề đổi mới PP, thông qua các đợt thao giảng, các cuộc hội thảo, góp ý giờ dạy để nâng cao chất lượng môn học, 100% HS được học ngoại ngữ.
1.5. Việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vững vàng về chính trị, tư tưởng, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, gương mẫu về đạo đức lối sống; có bản lĩnh chính trị, nắm vững chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, nhà nước, có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục;
- Triển khai có hiệu quả việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các thông tư và công văn hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức cho đội ngũ giáo viên học nhiệm vụ năm học của ngành học, học nội quy, quy chế của ngành, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và thực hiện chế độ chính sách của ngành. Khuyến khích giáo viên tăng cường tự học tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, tự học tin học, tiếp cận sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại.
- Tạo điều kiện thuận lợi và tốt nhất có thể kể cả thời gian và vật chất để CBGV được tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .
- Làm tốt công tác dự nguồn CBQL hàng năm và theo quy hoạch nguồn kế cận của đơn vị theo đúng các quy trình, hướng dẫn của cấp trên.
1.6. Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học; xây dựng chuẩn quốc gia.
Nhà trường đã có khu trường gồm 24 phòng học kiên cố, đảm bảo cho học sinh học tập, khu hiệu bộ có các phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, phòng họp HĐ ; Trong năm học 2020-2021 đóng mới được 108 bộ bàn ghế học sinh (loại 2 chỗ ngồi ), tu sửa khu phòng học 6 phòng, xây tường rào, làm nhà xe học sinh, cải tạo lại khuôn viên tạo cảnh quan môi trường với tiêu chí Xanh - Sạch - Đẹp và an toàn bằng các nguồn XHH và các nguồn khác với trị giá hơn 200.000.000đ; khu phòng học 6 phòng được TP đầu tư trị giá gần 4 tỷ đồng đã bàn giao và đưa vào sử dụng. Thường xuyên tham mưu với địa phương có phương án mở rộng khuôn viên, đầu tư CSVC theo hướng chuẩn quốc gia.
1.7. Tình hình thực hiện các chính sách đối với CBGV và học sinh.
Tình hình thực hiện các chính sách của Nhà nước và các chính sách của địa phương đối với học sinh luôn đảm bảo kịp thời, đầy đủ, đúng với quy định như: miễn, giảm học phí, hỗ trợ những HS có hoàn cảnh khó khăn... Thực hiện các chính sách đối với giáo viên kịp thời, đảm bảo quyền lợi cho CBGV, không để xảy ra tình trạng chi trả chậm trễ hay phản ánh không tốt về tình trạng chế độ, chính sách cho CBGV và học sinh.
1.8. Tình hình thu, chi ngân sách.
Đảm theo đúng nguyên tắc tài chính và các hướng dẫn của cấp trên. Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
Thực hiện thu, chi theo đúng nguyên tắc tài chính các nguồn ngân sách cấp theo quy định.
2. Nhận định tổng quát về thực trạng
* Những thành tựu, kết quả nổi bật
- Tỉ lệ PCGD đạt 98.9%, cao hơn năm trước 0.9%
- Lên lớp đạt : 99.5%
- Học sinh giỏi toàn diện và học sinh tiên tiến đều tăng so với năm học trước; tỉ lệ tốt nghiệp THCS đạt 99%, tỉ lệ đậu và THPT công lập đạt 90% ( cao nhất trong khối không chuyên)
- HSG lớp 9 cấp thành phố đạt 13 giải ( cao hơn năm trước 3 giải) năm trong tốp đầu toàn thành phố, có 6 HS tham gia thi cấp tỉnh, nhiều đội tuyển xếp thứ nhất cấp TP như: đội Toán, đội Văn, đội Sử...
- CB,GV, NV đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, tỷ lệ GV đạt GVG các cấp trên 80%, nhiều CBGV có SKKN, các đề tài khoa học đạt các cấp.
* Những khó khăn, tồn tại mà địa phương đang gặp phải.
Địa phương còn gặp nhiều khó khăn trong lĩnh vực phát triển kinh tế - văn hoá xã hội, nhiều cha mẹ học sinh đi làm ăn xa nên sự quan tâm đến việc học của học sinh còn hạn chế, việc đầu tư cho con em học tập chưa nhiều. Số học sinh nhà trường đông, khuôn viên nhà trường chật hẹp, quỹ đất để mở rộng khuôn viên dành cho nhà trường không còn, điều kiện phát triển kinh tế của địa phương còn khó khăn. Những điều kiện trên ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển giáo dục của địa phương.
- Nguyên nhân của thành tựu và hạn chế, yếu kém.
* Nguyên nhân đạt được:
+ Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, ủng hộ của Đảng uỷ và chính quyền địa phương, sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT, sự nhiệt tình và quan tâm giúp đỡ của hội cha mẹ HS, hội khuyến học và các đoàn thể khác .
+ Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhà trường đặt ra luôn sát với thực tế của địa phương và của đơn vị.
+ Sự nỗ lực phấn đấu của GV và HS trong toàn trường, thi đua đạt được nhiều thành tích cao.
* Những hạn chế, yếu kém:
+ Chất lượng đại trà chưa cao, chưa ổn định.
+ Khuôn viên nhà trường còn thiếu chưa được đầu tư nhiều để xây dựng tạo cảnh quan đẹp, đặc biệt một số hạng mục công trình như: khu sân chơi, bãi tập chưa có; CSVC còn thiếu như phòng học văn hóa, các phòng chức năng, thực hành, khuôn viên nhà trường hẹp điều này làm ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động khác của nhà trường.
+ TBDH đã bị hư hỏng nhiều chưa đủ kinh phí để thay thế, chưa có phòng các phòng chức năng như: phòng Tin học, phòng Lý - CN, Hóa - Sinh,
II. Xây dựng kế hoạch phát triển GD và đào tạo năm học 2021 2022.
1. Căn cứ xây dựng kế hoạch
+ Luật giáo dục số Luật số 43/2019/QH14 của Quốc hội kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2020);
+ Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH 14 ngày 16/10/2019 của UBTV Quốc hội khóa 14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa;
+ Quyết định số 522 phê duyệt Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025;
+ Quyết định số 5308/2015/QD-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hoa về việc quy định sắp xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện có tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
+ Quyết định số 3185/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định định mức bình quân học sinh/lớp và định mức biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hành chính các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông (GDPT 2018). Theo đó sách giáo khoa mới cho bậc học Tiểu học bắt đầu từ năm học 2020-2021 cho lớp 1 và bậc THCS từ năm học 2021-2022 cho lớp 6;
- Công văn số 732/SGDĐT-KHTC ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa về việc thực hiện rà soát, xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục phổ thông;
- Về chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2020-2021: Tuyển 70% số học sinh lớp 9.
2. Nội dung kế hoạch phát triển GD và đào tạo năm học 2021 2022.
2.1. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
Trên cơ sở thực hiện kế hoạch phát triển năm học 2020-2021, tuyển sinh các lớp đầu cấp tiểu học vào THCS đạt tỉ lệ 100% để duy trì nâng cao chất lượng phổ cập; huy động học sinh bỏ học ra lớp. Xây dựng kế hoạch phát triển năm học 2021 2022 nhằm đạt được các mục tiêu giáo dục trên cơ sở kinh phí được phân bổ.
Phấn đấu xây dựng và đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I trong năm 2023
2.2. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị trường học.
- Hiện tại nhà trường đủ phòng học, thiếu phòng thực hành và chức năng, các công trình phụ trợ còn thiếu nhiều, nên kế hoạch đầu tư dự kiến như sau:
TT | Tên công trình phụ trợ | Số lượng | Đơn vị thực hiện | Ghi chú | |
1 |
|
|
|
| |
2 | Phòng thực hành | Lý - CN | 1 | UBND Phường |
|
Hóa - Sinh | 1 | UBND Phường |
| ||
3
| Phòng chức năng | Tin học | 1 | UBND Phường |
|
Ngoại ngữ | 1 | UBND Phường |
| ||
Nghệ thuật | 1 | UBND Phường |
| ||
4 | Phòng truyền thống |
| 1 | UBND Phường |
|
5 | Khu sân chơi bãi tập |
| 1 | UBND Phường |
|
6 | Hệ thống nước rửa |
| 1 | Công tác XHH |
|
7 | Xây mới khu vệ sinh học sinh |
| 1 | UBND TP |
|
- Kế hoạch mua sắm bổ sung và thay thế trang thiết bị dạy học :
TT | Tên hạng mục | Số lượng | Đơn vị thực hiện | Ghi chú |
1 | Ti vi lắp tại phòng học | 4 | Công tác XHH |
|
2 | Nâng cấp sân trường | 1000m2 | Công tác XHH |
|
3 | Các thiết bị, đồ dùng trong phòng thực hành, chức năng |
| UBND Phường |
|
4 | Xây dựng thư viện chuẩn |
| UBND Phường |
|
5 | Bổ sung thêm ĐDDH |
| Nhà trường |
|
2.3. Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
Năm | Cơ sở vật chất, trang thiết bị | Ghi chú |
2022 | 1. Tham mưu UBND phường đầu tư xây dựng thêm các phòng học, phòng học bộ môn, phòng chức năng. Mở rộng khuôn viên nhà trường thêm 2000m2 2. Hoàn thành trang trí các phòng học văn hóa. 3. Mua sắm, bổ sung đồ dùng, thiết bị dạy học. |
|
2022 | 1. Bổ sung, mua sắm CSVC cơ sở vật chất nhà trường, cho chuyên môn, cải tạo khuôn viên. 2. Tham mưu UBND phường hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị trong các phòng học. 3. Mua sắm, bổ sung trang thiết bị thư viện nhà trường. 4. Hoàn thiện biểu bảng trang trí trong khuôn viên nhà trường. 5. Mua máy chiếu vật thể, máy tính xách tay cho chuyên môn. 6. Mua bổ sung tài liệu cho thư viện. |
|
2023 | 1. Mua sắm thêm hệ thống tủ hồ sơ, bổ sung hệ thống bảng từ, hệ thống máy tính, CSVC phòng trình chiếu, thiết bị đồ dùng dạy học, các loại sách thư viện. |
|
2.4. Kế hoạch tài chính :
Căn cứ vào chỉ tiêu, năm học 2020 - 2021 đảm bảo đủ 21 phòng học, học 1 ca/ngày
Dự kiến nguồn kinh phí xây dựng chuẩn quốc gia đến năm 2023
Danh mục CSVC cần bổ sung | Kinh phí từ UBND | Kinh phí từ công tác XHH | Kinh phí tiết kiệm từ ngân sách | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
Các thiết bị trong phòng chức năng | 500.000.000đ |
|
| Tháng 7/2021- 8/2021 |
|
Bổ sung cây cảnh,trồng hoa |
| 50.000.000đ |
| Tháng 6-9/2021 |
|
Bổ sung thiết bị, ĐDDH |
|
| 20.000.000đ | Tháng 8/2021 |
|
Bổ sung trang thiết bị thư viện,sách báo, tài liệu tham khảo, học tập. Xây dựng thư viện chuẩn |
| 300.000.000đ | 20.000.000đ | 6/2021-10/2021 |
|
Các loại tài liệu in ấn, hồ sơ |
|
| 10.000.000đ |
|
|
Cải tạo và mở rộng khu sân chơi | 200.000.000đ |
|
| Tháng 7-8/2022 |
|
Tổng | 700.000.000đ | 350.000.000đ | 50.000.000đ |
|
|
Nguồn kinh phí chi cho hoạt động năm 2021 : 5.997.000.000đ
2.5. Đề xuất các biện pháp, giải pháp:
- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vững vàng về chính trị, tư tưởng, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, gương mẫu về đạo đức lối sống; có bản lĩnh chính trị, nắm vững chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, nhà nước, có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục;
- Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng thực sự đổi mới trong công tác quản lý, luôn là những người đi đầu trong đổi mới PPDH; Mỗi người phải lập kế hoạch thực hiện có hiệu quả ít nhất một nội dung đổi mới theo tinh thần định hướng của chủ đề năm học.
- Tổ chức cho đội ngũ giáo viên học nhiệm vụ năm học của ngành học, học nội quy, quy chế của ngành, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và thực hiện chế độ chính sách của ngành. Khuyến khích giáo viên tăng cường tự học tự bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, tự học tin học, tiếp cận sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại, ứng dụng tốt CNTT trong giảng dạy
- Đẩy mạnh việc thực hiện cuộc vận động Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, tích cực xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" theo đúng các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện.
- Chỉ đạo giáo viên nhà trường tăng cường đổi mới phương pháp dạy học ,nắm được những yêu cầu quan trọng trong việc chỉ đạo đổi mới PPDH. Nội dung bài dạy cần bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông và đối tượng học sinh. Đảm bảo dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh có học lực yếu kém trong từng tiết học chính khoá.
- Tích cực tham gia tự học và học các lớp chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học, tích cực thao giảng, dự giờ, viết sáng kiến kinh nghiệm, Hoàn thành các Modul trong chương trình GDPT 2018, tích cực học tập các chuyên đề giảng dạy SGK lớp 6 mới, thực hiện giảng dạy từ năm học 2021-2022
- Xây dựng kế hoạch chuyên môn tổ, cải tiến nội dung sinh hoạt tổ đổi mới bài soạn theo hướng đổi mới PPDH, thảo luận bài khó, thống nhất nội dung chuẩn kiến thức cần truyền đạt đến đối tượng cụ thể từng khối lớp.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và thông qua việc dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn .
- Dự giờ, kiểm tra việc thực hiện giờ dạy chú ý đến các vấn đề: cách thiết kế bài dạy, hệ thống câu hỏi, xác định trọng tâm bài học, bám chuẩn kiến thức - kĩ năng, phù hợp với đối tượng, đánh giá về các hoạt động sư phạm trên lớp và hiệu quả giảng dạy.
- Ban giám hiệu, giáo viên thường xuyên dự giờ, thăm lớp và tổ chức thao giảng cấp trường. Đánh giá rút kinh nghiệm các giờ dạy cần tập trung vào nội dung, phương pháp, tính hiệu quả và chất lượng học tập của học sinh. Đổi mới công tác tuyển chọn và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV tham gia thi GVG các cấp. Tăng cường hội thảo chuyên môn, sinh hoạt chuyên môn theo tổ khối; giao ban công tác phụ đạo học sinh yếu kém ...
- Tiếp tục đổi mới công tác nghiên cứu khoa học và đúc rút SKKN, SKKN phải là những đề tài thực sự có tính thực tiễn trong quản lý, giáo dục và giảng dạy. Các đề tài cần tập trung vào giải quyết các vấn đề có tính bức xúc của đơn vị. Các đề tài phải đề xuất từ đầu năm học và được BGH duyệt đề cương; nhà trường đăng ký tên các đề tài được nghiên cứu, thực hiện trong năm về Phòng GD&ĐT.
- Nâng cao trình độ sử dụng CNTT ứng dụng vào giảng dạy và công tác ,tham gia có hiệu quả trường học trực tuyến, vận dụng vào sinh hoạt chuyên môn thông qua trao đổi trực tuyến trên mạng Internet.
- Xây dựng quy chế, quy định lề lối làm việc của CBGV, thực hiện mọi quy chế chuyên môn của đơn vị.
- Tiếp tục đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, tăng cường kiểm tra chuyên đề. Đặc biệt chú trọng công tác kiểm tra nội bộ nhà trường, kiểm tra những nội dung chỉ đạo mới, trọng tâm theo văn bản hướng dẫn nhiệm vụ năm học. Việc đánh giá xếp loại thi đua CBGV sẽ căn cứ vào hiệu quả công việc, hiệu quả giáo dục được giao. Thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá chất lượng theo đúng quy định.
- Tích cực trong công tác tham mưu với UBND Phường để mở rộng khuôn viên, xây thêm phòng học, phòng chức năng. Huy động mọi nguồn lực để tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá đặc biệt là thiết bị dạy Tin học, Ngoại ngữ; TD tăng cường trang thiết bị dạy học theo danh mục tối thiểu, đồng thời tổ chức tốt phong trào giáo viên tự làm đồ dùng dạy học góp phần nâng cao hiệu quả các giờ dạy.
- Tu sửa và mua bổ sung máy vi tính, máy in, củng cố mạng INTERNET, kết nối mạng LAN, các trang thiết bị phục vụ giao ban trực tuyến, trang thiết bị ứng dụng CNTT trong quản lí giáo dục, trong dạy và học, ứng dụng đổi mới PPDH...
- Trường tổ chức cho CBGV và phụ huynh HS tham gia học tập kinh nghiệm trường bạn về việc xây dựng trường chuẩn quốc gia, từ đó tham mưu với các cấp chính quyền xây dựng trường chuẩn quốc gia theo đúng lộ trình.
- Giữ gìn, bảo quản và bổ sung, tu sửa cơ sở vật chất đảm bảo đầy đủ tài liệu, SGK, đồ dùng thí nghiệm phục vụ cho dạy học.
- Tu sửa hệ thống điện, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, tu sửa máy vi tính bị hỏng, mua đài, mua các dụng cụ phục vụ môn thể dục, hỗ trợ phòng thực hành môn Tin học trong các tiết tự chọn và học nghề môn tin học, sửa chữa, thay thế các loại biểu bảng đã hư hỏng trên các phòng học.
- Nhà trường tiếp tục cuộc vận động Góp một cuốn sách để được đọc một trăm cuốn sách để xây dựng tủ sách dùng chung, xây dựng thư viện theo hướng chuẩn quốc gia.
- Tiết kiệm các nguồn chi để bổ sung, mua sắm trang thiết bị phòng thí nghiệm, thư viện, đồ dùng dạy học, các loại sách tham khảo, sách giáo viên, SGK, các loại sách bồi dưỡng học sinh giỏi, tạp chí giáo dục, thiết bị phòng cháy chữa cháy
- Tích cực tuyên truyền và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về xã hội hoá giáo dục, tăng cường vai trò của các đoàn thể trong và ngoài nhà trường; Tích cực tham mưu với cấp uỷ, chính quyền, phát huy mối quan hệ phối hợp giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng xã hội để thực hiện tốt công tác giáo dục học sinh. Phát huy có hiệu quả việc huy động các nguồn lực xã hội để tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.
- Nâng cao hiệu quả phối hợp hoạt động của Ban đại diện Hội cha mẹ HS theo Thông tư 55/2011/TT-BDĐT ngày 22/11/2011. Tổ chức triển khai sổ liên lạc điện tử tới phụ huynh HS; Tích cực phát huy mối quan hệ phối hợp giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng để thực hiện tốt công tác giáo dục HS .
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và giải pháp hữu hiệu việc huy động các nguồn lực xã hội tham gia xây dựng và phát triển nhà trường.
2.6. Kiến nghị, đề xuất
- Bộ GD&ĐT có kế hoạch cụ thể thay thế số TB dạy học đã bị hư hỏng trong quá trình sử dụng .
- UBND thành phố, UBND phường tạo điều kiện về kinh phí, bổ sung CSVC kịp thời để nhà trường xây dựng chuẩn quốc gia trong năm 2023 theo đúng kế hoạch.
HIỆU TRƯỞNG
Bùi Công Tuyến
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ SẦM SƠN TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GD VÀ ĐT NĂM HỌC 2021-2022 *************************
Tháng 01 năm 2021
|